Chủ Nhật, 30 tháng 10, 2016

90% không biết ý nghĩa các con số trên lốp xe

Khi thay lốp hầu hết mọi người chỉ chú ý đến  kích cỡ lốp xe, hãng sản xuất, giá thành mà ít quan tâm đến các thông số kỹ thuật in trên lốp xe có phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình không. Vì thế đã có không ít các sự cố liên quan đến nổ lốp khi chạy ở tốc độ cao hay lốp xe quá ồn, dễ bị "đá chém"... Điều này không chỉ ảnh hưởng đến độ an toàn khi vận hành và gây thiệt hại về vật chất không nhỏ...

Dưới đây là thông số quan trọng của lốp xe mà người dùng cần chú ý hơn khi chọn mua lốp.

Các thông số kỹ thuật của lốp xe được in rõ ràng trên thành lốp như: Hãng sản xuất, thông số kích thước lốp xe, các thông số về tốc độ, tải nặng của lốp, hạn sử dụng (tính theo tuần trong năm).
Các thông số được in rõ ràng trên thành lốp

Cách đọc thông số kỹ thuật trên lốp xe

Ở hình trên ta đọc được con số P185/75R14 82S

P - Loại xe: Chữ cái đầu tiên cho ta biết loại xe có thể sử dụng lốp này. P “Passenger”: lốp dùng cho các loại xe có thể chở “hành khách”. Ngoài ra còn có một số loại khác như LT “Light Truck”: xe tải nhẹ, xe bán tải; T “Temporary”: lốp thay thế tạm thời.
185 - Chiều rộng lốp: Chiều rộng lốp chính là bề mặt tiếp xúc của lốp xe với mặt đường. Chiều rộng lốp được đo từ vách này tới vách kia (mm).
75 - Tỷ số giữa độ cao của thành lốp (sidewall) với độ rộng bề mặt lốp: được tính bằng tỷ lệ bề dày/ chiều rộng lốp. Trong ví dụ trên đây, bề dày bằng 75% chiều rộng lốp (185)
R - Cấu trúc của lốp: Các lốp thông dụng trên xe hầu như đều có cấu trúc Radial tương ứng với chữ R. Ngoài ra, lốp xe còn có các chữ khác như B, D, hoặc E nhưng hiện nay rất hiếm trên thị trường.
14 - Ðường kính la-zăng: Với mỗi loại lốp chỉ sử dụng được duy nhất một cỡ la-zăng. Số 14 tương ứng với đường kính la-zăng lắp được là 14 inch.
82S - Tải trọng và tốc độ giới hạn: Nếu con số này nhỏ hơn tải trọng và tốc độ xe chạy là nguyên nhân dẫn đến nổ lốp xe
*Số 82 - Tải trọng lốp xe chịu được: Thông thường vị trí này có số từ 75 tới 105 tương đương với tải trọng từ 380 tới 925 kg.

Bảng tải trọng tương ứng lốp xe:


*S - Tốc độ tối đa lốp xe có thể hoạt động bình thường: Bên cạnh chỉ số tải trọng là một chữ cái giới hạn tốc độ tối đa mà lốp có thể hoạt động bình thường, với chữ cái S, lốp xe sẽ có tốc độ tối đa tương ứng là 180 km/h.

Tốc độ tối đa của lốp có thể tra trong bảng:

Hạn sử dụng của lốp xe


Trên thành lốp bao giờ cũng có 1 dãy mã số. Với 4 chữ số cuối cùng thì chỉ ngày tháng năm sản xuất ra chiếc lốp đó. Ví dụ nếu 4 chữ số cuối dãy là 1404, có nghĩa là lốp này xuất xưởng vào tuần thứ 14 của năm 2004. Thời hạn sử dụng nhà sản xuất khuyên dùng là không quá 6 năm từ ngày sản xuất. Một chiếc lốp quá “đát” thường bị mờ dãy số này, cho dù nhìn bề ngoài thì có vẻ như chẳng có vấn đề gì cả. Khi đã quá hạn sử dụng có nghĩa là lốp đã mất hết những tính năng vốn có. Nhà sản xuất đã lường trước điều này và khuyên rằng kể cả những chiếc lốp mới không dùng mà chỉ cất trong kho nhưng đã hết hạn sử dụng thì xem như đã kết thúc vòng đời.

(Nguồn lopxehoi.com.vn)

Thứ Hai, 17 tháng 10, 2016

Xe tải Hyundai HD210 thùng lửng

Nội thất xe tải Hyundai HD210


Nội thất Hyundai HD210  – 13.5 tấn được thiết kế rộng rãi với nhiều tiện nghi trang bị cao cấp, hệ thống điều hòa bền bỉ theo xe cho công suất cao hiệu quả, radio – cassette, đồng hồ hiển thị đa chức năng, ghế ngồi thoải mái với đai an toàn, tay lái trợ lực gật gù chỉnh lên xuống tùy biến mang lại cảm giác thoải mái và tự tin khi vận hành.

Ngoại thất xe tải Hyundai HD210 

Xe tải Hyundai HD210 thùng lửng
Xe tải Hyundai HD210 thùng lửng
Ngoại thất xe tải Hyundai HD210 Phần đầu cabin, kính chiếu hậu được thiết kế hỗ trợ tối đa khả năng quan sát góc mù phía trước và bao quát phía sau, chùm đèn pha kép xếp chồng tăng khả năng chiếu sáng tuyệt vời kết hợp cụm đèn xi nhan và đèn sương mù giúp xe đạt được độ an toàn cao trong mọi điều kiện vận hành.

Gầm xe HD210 chasis thiết kế cứng chắc khỏe, khả năng quá tải cao nhất trong các dòng xe cùng phân khúc trên thị trường. 
Hyundai HD210
Chassi xe tải Hyundai HD210 

Hệ thống phanh xe tải Hyundai HD210 thùng lửng

Hệ thống phanh toàn phần bằng khí nén giúp tạo lực phanh tốt nhất. Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, bộ chống trượt cùng với cơ chế tự động điều chỉnh lực phanh là một lựa chọn thêm cho khách hàng. Nắp đậy thùng nhiên liệu được cố định bằng 2 bước xoay và khóa giúp chống tràn nhiên liệu, tạo sự an toàn cho thiết bị và yên tâm cho người sử dụng.

Động cơ Hyundai HD210


Xe tải Hyundai HD210 được trang bị động cơ diesel 4 kỳ D6GA động cơ thế hệ mới có Turbo tăng áp, - làm mát bằng nước, phun nhiên liệu trực tiếp hoạt động mạnh mẽ, bền bỉ và đặc biệt mức tiêu hao nhiên liệu thấp phù hợp với điều kiện đường xá Việt Nam. Dòng sản phẩm của chúng tôi là sự kết hợp hoàn hảo giữa hiệu suất hoạt động và hiệu quả kinh tế.

Bản vẽ thiết kế xe Hyundai HD210 thùng lửng 

Bản vẽ chi tiết xe Hyundai HD210 thùng lửng

THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE HYUNDAI HD210 THÙNG LỬNG

Loại xe
Ô tô tải thùng lửng Hyundai HD210
Trọng lượng bản thân (kg)
6505
Phân bố (kg)
Cầu trước
3245
Cầu sau
0 + 3260
Tải trọng cho phép chở (kg)
13700
Trọng lượng toàn bộ (kg)
24000
Số người cho phép chở
03
Kích thước xe : Dài x Rộng x Cao (mm)
9730 x 2480 x 2640
Kích thước lòng thùng hàng (hoặc kích thước bao xi téc) (mm)
7300 x 2340 x 580
Khoảng cách trục (mm)
4595 + 1100
Vết bánh xe trước / sau (mm)
1855/1660
Số trục
03
Công thức bánh xe
6 x 2
Loại nhiên liệu
Diesel


Động cơ
Nhãn hiệu động cơ
D6GA
Loại động cơ
4 kỳ, 6 xi lanh thẳng hàng, tăng áp
Thể tích
5899 cm3
Công suất lớn nhất /tốc độ quay
165 kW/ 2500 v/ph

Lốp xe
Số lượng lốp trên trục I/II/III/IV
02/04/04/---/---
Lốp trước / sau
245/70 R19.5 /245/70 R19.5

Hệ thống phanh
Phanh trước /Dẫn động
Tang trống /khí nén
Phanh sau /Dẫn động
Tang trống /khí nén
Phanh tay /Dẫn động
Tác động lên bánh xe trục 3 /Tự hãm
Hệ thống lái
Kiểu hệ thống lái /Dẫn động
Trục vít - ê cu bi /Cơ khí có trợ lực thủy lực
Viết bởi: Thanh Ba